THẬP THIÊN
CAN – 10 CAN CHI
Giáp
– số 4 thuộc Dương, hành Mộc
Ất
– số 5 thuộc Âm, hành Mộc
Bính
– số 6 thuộc Dương, hành Hỏa
Đinh
– số 7 thuộc Âm, hành Hỏa
Mậu
– số 8 thuộc Dương, hành Thổ
Kỷ
– số 9 thuộc Âm, thuộc Thổ
Canh
– số 0 thuộc Dương, hành Kim
Tân
– số 1 thuộc Âm, hành Kim
Nhâm
– số 2 thuộc Dương, hành Thủy
Quý
– số 3 thuộc Âm, hành Thủy
Năm sinh kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.
Ví
dụ:
Người sinh năm 1982 có số cuối 2 ứng với can Nhâm
Người
sinh năm 1987 có số cuối 7 ứng với can Đinh
THẬP NHỊ ĐỊA
CHI – 12 ĐỊA CHI
Hợi
– số 11 thuộc mùa Đông, hành Thủy
Tý
– số 0 thuộc mùa Đông, hành Thủy
Sửu
– số 1 thuộc mùa Đông, hành Thổ
Dần
– số 2 thuộc mùa Xuân, hành Mộc
Mão
– số 3 thuộc mùa Xuân, hành Mộc
Thìn
– số 4 thuộc mùa Xuân, hành Thổ
Tỵ
- số 5 thuộc mùa Hạ, hành Hỏa
Ngọ
- số 6 thuộc mùa Hạ, hành Hỏa
Mùi
– số 7 thuộc mùa Hạ, hành Thổ
Thân
– số 8 thuộc mùa Thu, hành Kim
Dậu
– số 9 thuộc mùa Thu, hành Kim
Tuất
– số 10 thuộc mùa Thu, hành Thổ
·
Lấy 2 số đầu năm sinh
chia cho 3 dư 0 thuộc Thân, dư 1
thuộc Tý, Dư 2 thuộc Thìn
Với
xx từ 00 - 99
Sinh
năm 19xx: 19/3 = 6 dư 1 => Bắt đầu tính số 0 từ Tý theo chiều kim đồng hồ
Sinh
năm 20xx: 20/3 = 6 dư 2 => => Bắt đầu tính số 0 từ Thìn theo chiều kim
đồng hồ
·
Lấy 2 số cuối năm sinh
để đếm bắt đầu 0 theo chiều kim đồng hồ
Một
vòng tính là 12 bắt đầu số 0 và kết thúc là 11 nên để tính các số năm sinh lớn
cho gọn thì lấy bội số:
0, 12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Ví dụ:
Ngươi sinh năm 1982 => Số cuối là 2 thuộc
Can Nhâm
19/3
= 6 dư 1 thuộc Tý bắt đầu 0 từ Tý tính bội số 84 vẫn là Tý. Lùi lại 2 để có 82
ngay vị trí Tuất => Nhâm Tuất
Người
sinh năm 2013 => Số cuối là 3 thuộc Can Quý
20/3
= 6 dư 2 thuộc Thìn bắt đầu 0 từ Thìn tới bội số 12 vẫn là Thìn. Tiến lên 1 để
có 13 ngay vị trí Tỵ => Quý Tỵ
Các giờ sinh 12 con giáp tương ứng:
·
Tý (23-1 giờ): Lúc
chuột đang hoạt động mạnh.
·
Sửu (1-3 giờ): Lúc
trâu chuẩn bị đi cày.
·
Dần (3-5 giờ): Lúc hổ
hung hãn nhất.
·
Mão (5-7 giờ): Lúc
trăng còn sáng (mắt thỏ ngọc/mèo sáng).
·
Thìn (7-9 giờ): Lúc
đàn rồng quây mưa (quần long hành vũ).
·
Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn
không hại người.
·
Ngọ (11-13 giờ): Ngựa
có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
·
Mùi (13-15 giờ): Lúc
dê (cừu) ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
·
Thân (15-17 giờ): Lúc
khỉ thích hú.
·
Dậu (17-19 giờ): Lúc
gà bắt đầu vào chuồng.
·
Tuất (19-21 giờ): Lúc
chó phải trông nhà.
·
Hợi (21-23 giờ): Lúc
lợn ngủ say nhất.
No comments:
Post a Comment